Sau hàng loạt các sự kiện ra mắt khách hàng của hãng xe đến từ Việt Nam Vinfast Lux A 2.0 đang được rất nhiều người quan tâm. Cùng với đó mẫu xe của Toyota là Camry 2.5 Q, mẫu xe có bề dày lịch sử đến từ Nhật Bản. Hôm nay đại lý Vinfast Hà Nội sẽ viết bài So sánh xe Vinfast Lux A 2.0 bản cao cấp và Toyota Camry 2.5 Q cho quý khách hàng hiểu rõ thêm về 2 mẫu xe sedan hạng sang này.
So sánh về giá bán
Vinfast Lux A 2.0 có giá bán được nhà sản xuất công bố là 1.366 tỷ đồng tuy nhiên trong thời gian này Vinfast áp dụng chính sách ưu đãi đối với khách hàng đặt cọc hoặc mua xe trong thời gian từ 1/3/2019 đến 1/5/2019 giá bán ưu đã sẽ là 900 triệu đồng (chưa bao gồm VAT) . giá bán này sẽ thay đổi theo lộ trình của nhà sản xuất. tuy nhiên nếu tính giá bán niêm yết ko áp dụng ưu đãi thì mẫu xe sedan của Việt Nam cũng hứa hẹn rất cạnh tranh với các mẫu xe trong cùng phân khúc như BMV,Mercedes hay Audi.
Đối với mẫu Sedan đến từ Nhật Bản giá bán chính thức dao động từ 897 – 1.302 triệu đồng tùy từng phiên bản khách hàng lựa chọn.
Tổng quan ngoại thất
Vinfast Lux A 2.0 có ngoại thất cực kỳ ấn tượng với hơi hướng phong cách hiện đại nhưng vẫn mang phong cách đậm chất châu Á. xe có kích thước 4973 x 1900 x 1464. kích thước này lớn hơn so với mẫu xe Toyota Camry 2.5Q khi chỉ có kích thước tổng thể là 4850 x 1825 x 1470 mm.
Có thể thấy mẫu xe sedan của Vinfast có thiết kế nổi trội hơn hẳn so với mẫu xe có bề dày lịch sử đến từ Nhật Bản. chiếc Camry 2.5Q vẫn mang thiết kế của những chiếc xe camry từ trước, phong cách thiết kế khá trung tính, không nổi trội cho lắm so với mâu xe Lux A2.0 mang thiết kế hiện đại, thể thao cùng những đường gân dập nổi trên thân xe khá manh mẽ.
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Hệ thống đèn pha | LED tự động bật/tắt | LED dạng bóng chiếu-Halogen phản xạ đa hướng |
Đèn chạy ban ngày | LED | LED |
Đèn sương mù | – | Có |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Chỉnh điện, gập điện, tự điều chỉnh khi lùi, sấy gương | Chỉnh điện, gập điện |
Đèn hậu | LED | |
Đèn chào mừng | Có | – |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Phần đầu xe
Lux A2.0 bản cao cấp được trang bị hệ thống đèn Led tự động bật tắt so với Camry 2.5Q trang bị hệ thống LED dạng bóng chiếu-Halogen phản xạ đa hướng. Camry 2.5Q có thiết kế đầu xe sang trọn vốn có của nó, bản 2.5Q 2019 phần đầu xe không khác biệt lắm so với những mẫu Camry 2.5Q từ trước. Còn với Vinfast Lux A 2.0 có thiết kế đầu xe khỏe khoăn, thiết kế phần đèn chạy từ giữa ra đến hết phần đầu xe, ở giữa với biểu tượng logo chính của Vinfast.
Thiết kế phần đầu xe Camry 2.5 Q
Thiết kế phần đầu xe Vinfast Lux A 2.0
Ngoài ra cả 2 mẫu xe đều được trang bị rang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện.
Phần đuôi xe
Phần đuôi xe của cả 2 mẫu sedan có thiết kế mạnh mẽ cùng những đường gân dập nổi khá bắt mắt
Đuôi xe camry 2.5 Q
Vinfast Lux A 2.0 khá nổi bật với dải đèn Led chạy liền mạch hết phần đuôi xe.
Nội Thất
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Vô lăng | 3 chấu bọc da chỉnh cơ 4 hướng | 3 chấu bọc da chỉnh điện 4 hướng tích hợp lẫy chuyển số |
Trợ lực lái | – | Điện |
Đèn trang trí nội thất | Có | Không |
Hệ thống điều hòa | Tự động, hai vùng độc lập, lọc không khí bằng ion | Tự động 3 vùng độc lập |
Màn hình thông tin lái | 7 inch | TFT 4.2 inch |
Tích hợp bản đồ, chức năng chỉ đường | Có | – |
Kết nối điện thoại thông minh | Có | – |
Điều khiển bằng giọng nói | Có | – |
Hệ thống loa | 13 loa, có Amplifer | 6 loa |
Wifi hotspot và sạc không dây | Có | Sạc không dây |
Màn hình cảm ứng | 10.4 inch | 7 inch |
Đầu đĩa DVD, kết nối AUX, USB, Bluetooth | – | Có |
Tựa tay hàng ghế sau | – | Tích hợp khay đựng ly, ốp vân gỗ. |
Chất liệu ghế | Da cao cấp | |
Ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng, đệm lưng 4 hướng | Chỉnh điện 10 hướng, nhớ 2 vị trí ghế lái |
Ghế sau | – | Chỉnh điện 8 hướng |
Cốp đóng mở điện | Có | – |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
So sánh tiện nghi Vinfast Lux A 2.0 và Toyota Camry 2.5 Q
Cả 2 mẫu xe đều được trang bị những tiện nghi rất hiện đại. hai xe cùng có vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nhiều nút bấm. Camry 2.5 Q có hệ thống giải trí DVD 7 inch 1 đĩa, màn hình cảm ứng, AUX/USB/Bluetooth, đàm thoại rảnh tay, khóa cửa từ xa, cửa sổ chỉnh điện, sạc không dây (chỉ có trên bản cao cấp), rèm che nắng phía sau/cửa sau, điều hòa tự động 2 hoặc 3 vùng độc lập tùy bản.
Vinfast Lux A 2.0 được trang màn hình giải trí rộng lên đến 10,4 inch có hỗ trợ Apple CarPlay và Android Auto, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, đèn nội thất LED, nút bấm khởi động, mở cốp điện. Ngoài ra khách hàng có thể lựa chọn thêm các option khác cho xe.
So sánh tính năng an toàn trên xe Vinfast Lux A 2.0 và Toyota Camry 2.5 Q
Trên chiếc xe Vinfast Lux A 2.0 được trang bị tính năng an toàn có thể kể đến như: hệ thống hỗ trợ đổ đèo, cân bằng điện tử, phanh tay điện tử, phanh hỗ trợ Auto Hold… Số lượng túi khí là 6, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phanh khẩn cấp BA, phân phối lực phanh điện tử EBD, khởi hành ngang dốc. Quá tuyệt vời với mẫu xe Việt Nam mà lại có nhiều tính năng đến vậy.
Toyota Camry khi mẫu xe Nhật Bản có phanh ABS/BA/EBD, ổn định thân xe điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảm biến góc, cảm biến lùi (chỉ có trên bản cao cấp) xe cũng có 6 túi khí.
Thông số kỹ thuật | Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân bổ lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Hệ thống chống trượt | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Chức năng chống lật | Có | – |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | 6 cảm biến | 2 cảm biến |
Camera lùi | 360 độ | Có |
Hệ thống cảnh báo điểm mù | Có | – |
Túi khí | 6 túi khí | |
Kiểm soát lực kéo | – | Có |
Khung xe GOA | – | Có |
Dây đai an toàn | Có | 3 điểm 5 vị trí |
Cột lái tự đổ | – | Có |
Bàn đạp phanh tự đổ | – | Có |
So sánh khả năng vận hành
Lux A2.0 bản cao cấp | Camry 2.5Q | |
Động cơ | DOHC, I-4 | 2AR-FE, DOHC, VVT-i kép, ACIS |
Hộp số | ZF – Tự động 8 cấp | Số tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu sau | Cầu trước |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.5L |
Công suất cực đại (mã lực) | 174 | 178 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 300 | 231 |
Vận tốc tối đa (km/h) | – | – |
Tiêu thụ nhiên liệu (L/100km) | – | 7.8 |
Xét về mặt hiệu năng, Camry 2.5Q “nhỉnh” hơn đối thủ khi được trang bị động cơ 2AR-FE, DOHC, VVT-i kép, ACIS 2.5L sản sinh công suất tối đa 178 mã lực, nhỉnh hơn đôi chút Lux A2.0 với 174 mã lực được tạo ra từ động cơ DOHC, I-4 2.0L.
Lux A2.0 thể hiện sự hoàn hảo, mượt mà của động cơ cũng như độ vọt mạnh mẽ của chiếc xe khi có mô men xoắn cực đại 300 Nm cùng hộp số ZF tự động 8 cấp danh tiếng thế giới. Camry 2.5Q trung thành với độ bền bỉ theo thời gian khi mô men xoắn cực đại đạt 231 Nm dưới sự truyền động của hộp số tự động 6 cấp.