VinFast VF6 Base và VinFast VF6 Plus là hai phiên bản của dòng xe VinFast VF 6. Nhưng có những điểm khác biệt đáng chú ý. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những điểm khác biệt giữa hai phiên bản này.
Từ trang bị ngoại thất, nội thất đến hiệu suất động cơ và các tính năng an toàn, thông minh của cả 2 phiên bản.
Cùng Vinfast Thanh Hoá tìm hiểu và so sánh VinFast VF6 Base và Plus trong bài viết này khác nhau ở các trang bị option nào để có mức giá chênh lệch 90 triệu đồng nhé !
So sánh VinFast VF6 Base và Plus về giá xe :
Giá xe Vinfast VF6 Plus cao hơn 90 triệu đồng so với VF6 bản Base. Phí thuê pin cho cả hai phiên bản đều là 1,8 triệu đồng/tháng cho 1500km, thêm 1200đ/km phụ trội.
Khách hàng có thể mua pin Vinfast VF6 với giá 90 triệu đồng nếu không muốn thuê pin.
Phương án | Vinfast VF6 bản Base | Vinfast VF6 bản Plus |
Thuê Pin | 675.000.000 | 765.000.000 |
Mua Pin | 765.000.000 | 855.000.000 |
(*) Nếu thuê pin quý khách sẽ được thay mới miễn phí nếu dung lượng pin dưới 70%.
Quý khách có thể xem thêm bảng giá lăn bánh chi tiết các dòng xe điện Vinfast :
- Giá xe VinFast VF5 Plus mới nhất
- Giá xe VinFast VF6 mới nhất
- Giá xe VinFast VF E34 mới nhất
- Giá xe VinFast VF8 cập nhật mới nhất
- Giá xe VinFast VF9 cập nhật mới nhất
So sánh VinFast VF6 bản Base & Plus về kích thước và tải trọng:
Cả hai phiên bản VinFast VF6 Base và VinFast VF 6 Plus có kích thước và chiều dài cơ sở giống nhau. Điều này giúp cho cả hai phiên bản có khả năng di chuyển linh hoạt trong nhiều điều kiện địa hình, đặc biệt là trong các khu vực đô thị đông đúc và mật độ phương tiện di chuyển cao.
KÍCH THƯỚC & TẢI TRỌNG 2 PHIÊN BẢN VF6 BASE VÀ PLUS | ||
KÍCH THƯỚC | CƠ SỞ VF6 | VF6 PLUS |
Chiều dài cơ sở ( mm ) | 2.73 | 2.73 |
Dài x Rộng x Cao ( mm ) | 4,238 x 1,820 x 1,594 | 4,238 x 1,820 x 1,594 |
Khoảng sáng gầm xe không tải ( mm ) | 170 | 170 |
Dung tích khoang chứa hành lý ( L ) – Có hàng ghế cuối | 350 | 350 |
Dung tích khoang chứa hành lý ( L ) – Gập hàng ghế cuối | 1.275 | 1.275 |
TẢI TRỌNG | ||
Trọng lượng không tải ( Kg ) | 1.550 | 1.743 |
Tải trọng (Kg) | 427 | 485 |
Tuy nhiên, điểm đáng chú ý là trọng lượng không tải của VF6 Plus cao hơn VF6 Base đến 193 kg. Sự chênh lệch này chủ yếu xuất phát từ việc VF 6 Plus được trang bị khối động cơ có hiệu suất cao hơn. Cũng như nhiều trang thiết bị an toàn và tính năng thông minh hơn.
So sánh xe VinFast VF6 bản Eco & Plus về thông số ngoại thất:
Đều mang đến sự đồng bộ và đẳng cấp trong thiết kế ngoại thất. Cả hai đều được trang bị đèn pha, đèn hậu công nghệ LED, đèn chờ dẫn đường và tính năng đèn bật/tắt tự động. Đặc biệt, đèn chờ dẫn đường của VF6 có khả năng chiếu sáng trong một khoảng thời gian nhất định sau khi người lái xuống xe, giúp tăng cường an toàn và tiện nghi trong điều kiện thiếu ánh sáng.
Hai phiên bản VinFast VF6 Base và VF6 Plus:
THÔNG SỐ KĨ THUẬT NGOẠI THẤT CỦA VINFAST VF6 BASE VÀ PLUS |
||
ĐÈN PHA | CƠ SỞ VF6 | VF6 PLUS |
Đèn pha | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có |
Đèn pha tự động bật tắt | Có | Có |
Điều khiển góc chiếu pha thông minh | Có | |
ĐÈN NGOẠI THẤT KHÁC | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Đèn sương mù sau | Tấm phản quang | Tấm phản quang |
Đèn hậu | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Đèn phanh trên cao phía sau | DẪN ĐẾN | DẪN ĐẾN |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía trước | Có | Có |
Đèn nhận diện thương hiệu VinFast phía sau | Dạng phản quang | Có |
GƯƠNG | ||
Gương chiếu hậu chỉnh điện | Có | Có |
Gương chiếu hậu : gập điện | Có | |
Gương chiếu hậu bảo rẽ | Có | Có |
Gương chiếu hậu sấy mặt gương | Có | |
Gương chiếu hậu tự động chỉnh khi lùi | Có | |
CỬA | ||
Tay nắm cửa | Loại truyền thống | Loại truyền thống |
Cơ chế mở cửa | Lẫy cơ | Lẫy cơ |
Kính cửa sổ chỉnh điện | Có | Có |
Kính cửa sổ màu đen ( riêng tư ) | Có | |
Kính cửa sổ lên / xuống một chạm | Có 4 của | 4 của |
Viền cửa sổ | Gioăng cao su đen mờ | Trình duyệt Chrome |
Thanh nẹp của | Gioăng cao su đen mờ | Trình duyệt Chrome |
CỐP |
||
Điều chỉnh cấp sau | Chính cơ | Chỉnh cơ |
Cánh hướng gió | Dạng nhựa đa bộ phận | Dạng nhựa đa bộ phận |
Sưởi kính sau | Có | Có |
NGOẠI THẤT KHÁC | ||
Kính chắn gió , chống tia UV | Có ( Cách âm nhiều lớp ) | Có ( Cách âm nhiều lớp ) |
Gạt mưa trước tự động | Có | Có |
Gạt mưa sau | Có | Có |
Thanh trang trí nóc xe | Sau khi bán hàng | Sau khi bán hàng |
Tấm bảo vệ dưới thân xe | Có | Có |
mười | Kiểu vây cá mập | Kiểu vây cá mập |
VF6 Plus có thêm tính năng điều khiển góc chiếu pha thông minh, giúp tránh gây chói mắt cho các xe ngược chiều.
Hệ thống đèn sẽ tự động điều chỉnh hướng chiếu sáng phù hợp khi phát hiện có xe ngược chiều, giúp tăng cường an toàn cho cả hai phía. Ngoài ra, VF6 Plus còn được trang bị nhiều tính năng thông minh và tiện nghi hơn so với VF6 Base.
Các tính năng này bao gồm:
- Đèn LED nhận diện thương hiệu VinFast phía sau.
- Gương chiếu hậu gập điện.
- Gương chiếu hậu sấy mặt gương.
- Gương chiếu hậu tự động chỉnh khi lùi.
- Kính cửa sổ màu đen, giúp tăng cường quyền riêng tư.
VF6 Plus không chỉ nâng cao về hiệu suất động cơ, mà còn tập trung vào việc tăng cường sự tiện nghi và an toàn cho người sử dụng. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe không chỉ đẹp về ngoại hình mà còn đầy đủ các tính năng thông minh. VF6 Plus chắc chắn là sự lựa chọn đáng xem xét.
So sánh xe Vinfast VF6 Base và Plus về thiết kế nội thất
Thiết kế nội thất của VinFast VF6 không chỉ tập trung vào sự tinh tế và đẳng cấp. Mà còn đảm bảo mang lại cảm giác thoải mái và tiện nghi cho người sử dụng.
Khoang lái được trang bị ghế da cao cấp, êm ái, cùng với hệ thống HUD (Head-Up Display) giúp hiển thị các thông số quan trọng ngay trên kính lái. Giảm thiểu sự phân tâm khi lái xe.
Nội thất của VF6 Plus được trang bị nhiều tính năng cao cấp hơn, từ ghế lái chỉnh điện 8 hướng, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, đến hệ thống loa 8 đơn vị. Màn hình trung tâm cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ hơn.
THÔNG SỐ KĨ THUẬT NỘI THẤT & TIỆN NGHI CỦA VINFAST VF6 BASE VÀ PLUS |
||
VF6 BASE | VF6 PLUS | |
GHẾ TOÀN XE | ||
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Chất liệu bọc ghế | Giả da | Giả da |
GHẾ LÁI | ||
Ghế lái – điều chỉnh hưởng | Chỉnh cơ 6 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Tựa đầu ghế lái | Chỉnh cơ cao thấp | Chính cơ cao thấp |
Ghế lái có thông gió | Có | |
GHẾ PHỤ | ||
Ghế phụ – điều chỉnh hướng | Chỉnh cơ 4 hướng | Chỉnh điện 4 hướng |
Tựa đầu ghế phụ | Chính cơ cao thấp | Chính cơ cao thấp |
Ghế phụ có thông gió | Có | |
GHẾ HÀNG 2 | ||
Hàng ghế thứ 2 điều chỉnh gập tỷ lệ | 60:40 | 60:40 |
Tựa đầu ghế hàng 2 | Chính cơ cao thấp | Chỉnh cơ cao thấp |
Bệ gác tay hàng ghế 2 | Có tích hợp hộc để cốc | Có tích hợp hộc để cốc |
VÔ LĂNG | ||
Điều chỉnh vô lăng | Chính cơ 4 hưởng | Chính cơ 4 hướng |
Bọc vô lăng | Bọc da | Bọc da |
Vô lăng nút bấm điều khiển tính năng giải trí | Có | Có |
Vô lăng : nút bấm điều khiển ADAS | Có | Có |
ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng |
Chức năng kiểm soát chất lượng không khí | Có | |
Chức năng lon hóa không khí | Có | |
Lọc không khí Cabin | Bụi / Phấn hoa | Combi 1.0 |
Chức năng làm tan sương / tan băng | Có | Có |
Cửa gió điều hòa hàng ghế thứ 2 trên hộp để đồ trung tâm |
Có | Có |
MÀN HÌNH , KẾT NỐI GIẢI TRÍ |
||
Màn hình giải trí cảm ứng | 12,9 Inch | 12,9 Inch |
Màn hình hiển thị HUD | OPT | Có |
Cổng kết nối USB loại A hàng ghế lái | 2 | 2 |
Cỗng kết nối USB loại A hàng ghế thứ 2 | 2 | |
Cổng sạc 12V hàng trước | Có | Có |
Két női Wifi | Có | Có |
Két női Bluetooth | Có | Có |
Chìa khóa | Chìa khóa thông minh | Chìa khóa thông minh |
Khởi động bằng bàn đạp phanh | Có | Có |
Các ngôn ngữ hỗ trợ | Tiếng Việt , Anh | | Việt Anh Tây Ban Nha Pháp , Đức , Hà Lan |
HỆ THỐNG LOA | ||
Hệ thống loa | 6 | 8 |
HỆ THỐNG ĐÈN NỘI THẤT | ||
Đèn trần phía trước | Có | Có |
Microphone ở đèn trần phía trước trong xe | Có | Có |
Đèn trần đọc sách hàng ghế 2 | Có | Có |
Tấm che nắng có gương | Ghế lái và ghế phụ | Ghế lái và ghế phụ |
NỘI THẤT & TIỆN NGHI KHÁC |
||
Phanh tay | Điện tử | Điện tử |
Tay nắm trần xe | Có | Có |
Tắm chia đôi cốp xe | Aftersales | Aftersales |
Lưới chẳng đồ | Aftersales | Aftersales |
Thảm sàn | Aftersales | Aftersales |
Khay đựng dụng cụ sửa xe | Aftersales | Aftersales |
Khoang để dụng cụlốp dự phòng trong cấp | Aftersales | Aftersales |
Dụng cụ khẩn cấp | Aftersales | Aftersales |
Móc kéo tới | Có | Có |
Kích xe | Aftersales | Aftersales |
Gương chiếu hậu trong xe | Loại thường | Chống chói tự động |
Bản Plus của Vinfast VF6 có nhiều tính năng nâng cấp so với bản Base, bao gồm:
- Ghế lái và ghế phụ có thông gió
- Điều hoà tự động 2 vùng (so với chỉ 1 vùng của bản Base)
- Chức năng kiểm soát chất lượng không khí và ion hóa không khí
- Cổng kết nối USB loại A ở hàng ghế thứ 2
- Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động
- Trải Nghiệm Âm Thanh và Giải Trí
- Về mặt giải trí, bản Base của VF6 được trang bị hệ thống âm thanh với 6 loa. Tuy nhiên, phiên bản Plus nâng cấp lên thành dàn âm thanh 8 loa. Tạo nên chất lượng âm thanh phong phú hơn và trải nghiệm giải trí đỉnh cao.
VinFast VF6 Plus không chỉ nâng cao về hiệu suất động cơ và ngoại hình. Mà còn tập trung vào việc tăng cường sự tiện nghi và an toàn cho người sử dụng. Bạn đang tìm kiếm một chiếc xe không chỉ có vẻ ngoại hình đẹp mắt mà còn đầy đủ các tính năng tiện nghi và an toàn, VF 6 Plus chắc chắn là sự lựa chọn đáng xem xét.
So sánh Vinfast VF6 Base và Plus về khả năng vận hành, pin, hệ thống dẫn động và hệ thống khung gầm :
VF6 Plus có hiệu suất động cơ đáng chú ý với công suất đạt 201 mã lực và mô-men xoắn 310 Nm. Điều này làm cho khả năng vận hành và tăng tốc của bản Plus vượt trội hơn hẳn so với VF6 Eco, chỉ có công suất 134 mã lực và mô-men xoắn 135 Nm.
Cả hai phiên bản đều sử dụng khối pin công nghệ LFP với dung lượng 59,6 Kwh. Tuy nhiên, do VF6 Plus có nhiều tính năng và tiện nghi cần sử dụng điện hơn, cũng như động cơ có công suất lớn hơn, quãng đường di chuyển của nó chỉ đạt 381 km, thấp hơn so với 399 km của bản Eco.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HỆ VỀ ĐỘNG CƠ, PIN, HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG VÀ KHUNG GẦM CỦA 2 PHIÊN BẢN VINFAST VF6 |
||
VF6 BASE | VF6 PLUS | |
ĐỘNG CƠ | ||
Động cơ | Motor x 1 | Motor x 1 |
Công suất tối đa ( kW ) | 100 | 150 |
Mô men xoắn cực đại ( Nm ) | 135 | 310 |
Tốc độ tối đa ( Km / h ) duy trì 1 phút | 175 | |
Tăng tốc 0-100Km / h ( s ) | 8-10s | |
PIN | ||
Loại Pin | LFP | LFP |
Dung lượng pin ( Kwh ) – khả dụng | 59,6 | 59,6 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy ( Km ) – Điều kiện tiêu chuẩn châu Âu ( WLTP ) | 399 | 381 |
Quãng đường chạy một lần sạc đầy ( dặm ) – Điều kiện tiêu chuẩn Mỹ ( EPA ) | 220 | 220 |
Chuẩn sạc – trạm sạc công cộng | Plug & Charge , Auto Charge | Plug & Charge , Auto Charge |
Dây sạc di động | Aftersales – 3,5kW | Aftersales -3,5kW |
Công suất sạc AC tối đa ( kW ) | 7,2kW , OPT 11kW | 7,2 kW , OPT 11kW |
Tính năng sạc nhanh | Có | Có |
Tính năng sạc siêu nhanh | Có | Có |
Hệ thống phanh tái sinh | Có ( thấp , cao ) | Có ( thấp cao ) |
Thời gian nạp pin bình thường ( giờ ) | 9 giờ @ sạc 7,2 kW ( 0-100 % ) | 9 giờ @ Sạc 7,2 kW ( 0-100 % ) |
Thời gian nạp pin nhanh ( phút ) | 24,19 phút ( 10-70 % ) | 24,19 phút ( 10-70 % ) |
Thời gian nạp pin nhanh nhất ( phút ) | 24,19 phút ( 10-70 % ) | 24,19 phút ( 10-70 % ) |
THÔNG SỐ TRUYỀN ĐỘNG KHÁC |
||
Dẫn động | FWD/Cầu trước | FWD / Cầu trước |
Chọn chế độ lái | Eco / Normal / Sport | Eco / Normal / Sport |
Chế độ thay đổi tốc độ đến dừng | Có | Có |
KHUNG GẦM – GIẢM SÓC | ||
Hệ thống treo – trước | Độc lập MacPherson | Độc lập , MacPherson |
Hệ thống treo – sau | Thanh điều hướng đa điểm | | Thanh điều hướng đa điểm |
PHANH | ||
Phanh trước | Đĩa | Đĩa |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa |
Trợ lực phanh điện tử | Có | Có |
VÀNH VÀ LỐP BÁNH XE | ||
Kích thước La – zăng | 17 Inch | 19 Inch |
Loại la – zăng | Hợp kim | Hợp kim |
Loại lốp | Lốp mùa hè | Lốp mùa hè |
Lốp dự phòng | Aftersales | Aftersales |
Bộ vá lốp | Aftersales | Aftersales |
KHUNG GẦM KHÁC |
||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | Trợ lực điện |
Bản Base sử dụng mâm 17 inch, trong khi bản Plus sử dụng mâm 19 inch. Mâm lớn hơn không chỉ giúp xe có cảm giác lái tốt hơn. bám đường và an toàn hơn mà còn tạo nên vẻ ngoại hình thể thao và đẹp mắt.
Vinfast VF6 bản Plus được trang bị bộ mâm 19 inch
Cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống dẫn động cầu trước và có 3 chế độ lái.
Cả hai phiên bản đều được trang bị hệ thống treo sau đa điểm. Một tính năng thường chỉ xuất hiện trên các dòng xe cao cấp. Hệ thống này giúp tăng cường độ êm ái và linh hoạt khi di chuyển. Trong các điều kiện địa hình khác nhau.
VF6 Plus và VF6 Base có sự khác biệt đáng kể về hiệu suất động cơ, tính năng và tiện nghi. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe có hiệu suất mạnh mẽ. Nhiều tính năng tiện nghi và an toàn, VF 6 Plus là lựa chọn đáng cân nhắc.
So sánh về các tính năng an ninh – an toàn của VF6 phiên bản Base và Plus
VF6 Plus được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn. Cả bị động và chủ động, để đảm bảo sự an toàn tối đa cho người lái và hành khách.
Vinfast VF6 Plus có tới 8 túi khí. Nhiều hơn so với 4 túi khí trên bản Base, tăng cường sự an toàn khi xảy ra va chạm.
THÔNG SỐ KĨ THUẬT CÁC TÍNH NĂNG AN TOÀN ADAS VÀ THÔNG MINH TRÊN 2 PHIÊN BẢN XE VINFAST VF6 |
||
CƠ SỞ VF6 | VF6 PLUS | |
AN TOÀN & AN NINH | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Chức năng phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | Có |
Chức năng kiểm soát lực kéo TCS | Có | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA | Có | Có |
Chức năng chống lật ROM | Có | Có |
Đèn báo phanh khẩn cấp ESS | Có | Có |
Giám sát áp suất lốp | dTPMS | dTPMS |
Khóa cửa xe tự động khi xe di chuyển | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp ghế trước | Có | Có |
Căng đai khẩn cấp ghế hàng 2 | Có | Có |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX , hàng ghế thứ 2 | Có | Có |
Cảnh báo dây an toàn hàng trước | Có | Có |
HỆ THỐNG TÚI KHÍ | 4 | 8 |
Túi khí trước lái và hành khách phía trước | 2 | 2 |
Túi khí rèm | 2 | |
Túi khí bên hông hàng ghế trước | 2 | 2 |
Túi khí bảo vệ chân hàng ghế trước | 1 ( phía người lái ) | |
Túi khí trung tâm hàng ghế trước | 1 | |
Tự động ngắt túi khí khi có ghế an toàn trẻ dưới 3 tuổi |
8 Có | Có |
Xác định tình trạng hành khách- phía trước | Có | |
Cảnh báo chống trộm | Có | Có |
Tính năng khóa động cơ khi có trộm | Có | Có |
Sau khi bán hàng | ||
CÁC TÍNH NĂN AN TOÀN ADAS |
||
TRỢ LÁI TRÊN CAO TỐC | ||
Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc ( Level 2 ) * | Có | |
Hỗ trợ lái trên đường cao tốc ( Level 2 ) * | Có | |
TRỢ LÀN | ||
Cảnh báo chệch làn | Có | |
Hỗ trợ giữ làn * | Có | |
Kiểm soát đi giữa làn | Có | |
HỖ TRỢ TỰ ĐỘNG CHUYỂN LÀN | ||
Tự động chuyển làn | Có | |
GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH | ||
Giám sát hành trình thích ứng * | Có | |
Điều chỉnh tốc độ thông minh | Có | |
Nhận biết biển báo giao thông | Có | |
CẢNH BÁO VA CHẠM |
||
Cảnh báo va chạm phía trước | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau * | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Có | Có |
Cảnh báo mở cửa * | Có | |
TRỢ LÁI KHI CÓ NGUY CƠ VA CHẠM | ||
Phanh tự động khẩn cấp trước | Có | |
Phanh tự động khẩn cấp sau * | Có | |
Cảnh báo va chạm khi ở giao lộ * | Có | |
Hỗ trợ giữ làn khẩn cấp * | Có | |
HỖ TRỢ ĐỖ XE | ||
Hỗ trợ đỗ phía trước | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ phía sau | Có | Có |
Hỗ trợ đỗ xe thông minh | Có | |
Hỗ trợ đỗ xe từ xa * | Có | |
Hệ thống camera sau | Có | Có |
Giám sát xung quanh | Có | Có |
ĐÈN PHA TỰ ĐỘNG & CÁC TÍNH NĂNG KHÁC |
||
Đèn pha tự động / Đèn pha thích ứng | Đèn pha tự động | |
Gói dịch vụ thông minh | Gói dịch vụ thông minh | |
CÁC TÍNH NĂNG THÔNG MINH ** | Kết nối VF | Kết nối VF |
TRỢ LÝ ẢO | Có | Có |
VF 6 Plus trang bị các tính năng an toàn chủ động (ADAS) tiên tiến hơn so với bản Base, bao gồm:
- Hỗ trợ di chuyển khi ùn tắc (Level 2):. Giúp xe tự động điều chỉnh tốc độ và khoảng cách so. Với xe phía trước trong tình trạng ùn tắc.
- Hỗ trợ lái trên đường cao tốc (Level 2):. Tự động điều chỉnh tốc độ và làn đường. Giúp người lái dễ dàng hơn khi di chuyển trên đường cao tốc.
- Cảnh báo chệch làn và Hỗ trợ giữ làn:. Tự động cảnh báo khi xe có nguy cơ rời làn. Và có thể tự động điều chỉnh để giữ xe trong làn.
- Nhận biết biển báo giao thông:. Hệ thống camera và cảm biến giúp nhận diện các biển báo giao thông và cảnh báo người lái.
- Cảnh báo va chạm phía trước và phía sau:. Tự động phát hiện các chướng ngại vật hoặc xe di chuyển phía trước và phía sau. Cảnh báo và thậm chí tự động phanh để tránh va chạm.
- Hỗ trợ đỗ xe thông minh và từ xa:. Giúp người lái dễ dàng đỗ xe trong các không gian hẹp hoặc khó khăn.
- Đèn pha tự động/Đèn pha thích ứng:. Tự động điều chỉnh góc và cường độ ánh sáng phù hợp với điều kiện đường đi và giao thông.
Với những tính năng an toàn chủ động và bị động cao cấp. VF6 Plus là lựa chọn lý tưởng cho những ai đặt an toàn lên hàng đầu. Tất cả các tính năng này đều giúp VF6 Plus. Trở thành một trong những lựa chọn hàng đầu trong phân khúc xe điện.
Vậy nên chọn Vinfast VF6 bản Base hay Vinfast VF6 bản Plus ?
Cả hai phiên bản VF6 đều có những ưu điểm riêng. Nhưng sự khác biệt về giá và tính năng có thể làm bạn phân vân. Dưới đây là một số điểm cần xem xét để giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp.
Kích Thước và Trọng Lượng
Cả hai phiên bản có kích thước và chiều dài cơ sở giống nhau. Phù hợp cho việc di chuyển trong đô thị. Tuy nhiên. VF6 Plus có trọng lượng không tải cao hơn 193 kg. Do được trang bị động cơ hiệu suất cao hơn và nhiều trang thiết bị an toàn hơn.
Ngoại Thất
Cả hai phiên bản đều được trang bị đèn LED và các tính năng đèn thông minh. VF6 Plus có thêm tính năng điều khiển góc chiếu pha thông minh và gương chiếu hậu gập điện.
Nội Thất
VF6 Plus có nhiều tính năng nâng cao . Như ghế lái có thông gió điều hoà tự động 2 vùng. Và hệ thống âm thanh 8 loa, trong khi bản Base chỉ có 6 loa.
Hiệu Suất Động Cơ
VF6 Plus công suất đạt 201 mã lực, cao hơn so với VF6 Base công suất 134 mã lực. Điều này giúp VF6 Plus có khả năng tăng tốc và vận hành vượt trội.
An Toàn
VF6 Plus trang bị nhiều tính năng an toàn hơn, số túi khí đến các tính năng hỗ trợ lái.
Giá Cả
VF6 Plus có giá cao hơn bản Base khoảng 90 triệu đồng. Nhưng với những tính năng được nâng cấp, đây có thể là khoản đầu tư đáng giá.